Ngày soạn: 22/08/2022
Tuần: 2; Tiết: 3
BÀI 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
–Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học.
–Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
–Trình bày và vận dụng được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu.
–Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinformatics) như là một công cụ trong nghiên cứu và học tập sinh học.
2. Năng lực
–Năng lực sinh học:
–Nhận thức sinh học:
–Trình bày và vận dụngđược một số phương pháp nghiên cứu sinh học.
+ Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm).
+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.
–Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
–Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinformotics) như là công cụ trong nghiên cứu và học tập sinh học.
–Trình bày và vận dụng được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu:
+ Quan sát: logic thực hiện quan sát; thu thập, lưu giữ kết quả quan sát; lựa chọn hình thức biểu đạt kết quả quan sát.
+ Xây dựng giả thuyết.
+ Thiết kế và tiến hành thí nghiệm.
+ Điều tra, khảo sát thực địa.
+ Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
–Năng lực chung:
–Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập môn Sinh học. Từ đó, biết tự điều chỉnh cách học.
–Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu một vấn đề.
3. Phẩm chất
–Yêu nước: Tích cực, chủ động vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
–Nhân ái: Biết tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người, đấu tranh với những hành vi vi phạm đạo đức sinh học.
–Trung thực: Nhận thứcđược phẩm chất trung thực rất quan trọng trong học tập và nghiên cứu khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
–Dạy học hợp tác
–Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK.
–Dạy học trực quan.
–Kĩ thuật động não, khăn trải bàn.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
–SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
–Một số tranh, ảnh, phim tư liệu về các thiết bị, dụng cụ, phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
–Bảng hướng dẫn HS thực hiện nghiên cứu vấn đề thực tiễn ở địa phương.
–Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
–Giấy A4
–Bảng trắng, bút lông.
–Biên bản thảo luận nhóm.
–Bảng báo cáo kết quả nghiên cứu vấn đề thực tiễn ở địa phương.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu:
Khi muối chua, có nhiều nguyên nhân làm dưa cải bị hỏng. Em có biết đó là nguyên nhân nào không? Do vi khuẩn hay do một điều kiện môi trường nào khác?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV đưa ra tình huống dẫn dắt vấn đề: Khi muối chua, có nhiều nguyên nhân làm dưa cải bị hỏng. Em có biết đó là nguyên nhân nào không? Do vi khuẩn hay do một điều kiện môi trường nào khác?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và đưa ra dự đoán về hiện tượng này.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp.
– Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
*
Dưa cải muối bị hỏng có thể vì một số lí do như: dung dịch dùng để muối chua pha không đúng tỉ lệ, bản thân rau dùng để muối dưa có chất lượng không tốt, do yếu tố nhiệt độ, ánh sáng,…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
– GV dẫn dắt HS vào bài học: Có nhiều nguyên nhân làm dưa cải muối bị hư hỏng, trong đó có 2 nguyên nhân được đưa ra: (1) do đậy nắp hũ dưa không kín; (2) do không đảm bảo về điều kiện ánh sáng. Vậy, dựa vào phương pháp nào để xác định nguyên nhân làm dưa cải muối bị hỏng? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
– Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
a. Mục tiêu:
– Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học.
+ Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm).
+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.
– Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập môn Sinh học. Từ đó, biết tự điều chỉnh cách học.
– Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu một vấn đề.
b. Nội dung:
– GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I (SGK tr.12 – 13) và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
– GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu bài tập của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
|
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập– –Nhiệm vụ 1: Hoàn thành phiếu học tập– GV chia HS thành các nhóm, nghiên cứu thông tin mục 1 phần I (SGK tr. 12 – 13) và hoàn thành phiếu học tập số 1. (Phiếu bài tập ở phần Hồ sơ học tập) + Nhóm 1: Tìm hiểu phương pháp quan sát. + Nhóm 2: Tìm hiểu phương pháp làm + Nhóm 3: Phương pháp thực nghiệm Bước 2: HS thực hiện – HS đọc Bước 3: Báo cáo kết quả – Các nhóm lần – GV chuẩn Bước 4: Đánh giá kết – GV đánh giá, – Bước 1: GV chuyển giao – GV yêu 1. Hãy lựa chọn phương pháp a) Xác định hàm lượng b) Thúc đẩy thanh long ra hoa trái c) Tìm hiểu cấu tạo cơ 2. Tại sao chúng ta cần phối 3. Hãy thiết kế thí nghiệm Bước 2: HS thực hiện – Các nhóm dựa Bước 3: Báo cáo kết quả – GV mời – GV yêu cầu HS Bước 4: Đánh giá kết – GV đánh giá, |
I. Các phương pháp nghiên cứu
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu và thiết bị nghiên cứu môn Sinh học
a. Mục tiêu:
– Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
– Tự nhân ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập môn Sinh học.
– Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu một vấn đề.
b. Nội dung:
– GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và hình ảnh trong mục 2 phần I (SGK tr.13 – 14) và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
– GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kĩ thuật khăn trải để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
|
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập– GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 1 phần I (SGK tr.13 – 14) và hoàn thành phiếu bài tập số 2. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập)– GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 để tiến hành phần thảo luận. Bước 2: HS thực hiện – HS nghiên cứu Bước 3: Báo cáo kết quả – GV mời nhóm có – Các nhóm khác Bước 4: Đánh giá kết – GV đánh giá, |
I. Các phương pháp nghiên cứu
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu môn Sinh học
a. Mục tiêu:
– Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học.
+ Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm).
+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.
– Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập môn Sinh học. Từ đó, biết tự điều chỉnh cách học.
– Nhận thức được phẩm chất trung thực rất quan trọng trong học tập và nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung:
– GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát sơ đồ hình 2.3 trong mục 3 phần I (SGK tr.14 – 15).
– GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
|
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập– GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát sơ đồ hình 2.3 trong mục 3 phần I (SGK tr.14 -15), sau đó trả lời các câu hỏi của GV.– GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: + Có thể lưu giữ kết + Việc đặt câu hỏi – GV hướng dẫn HS Bước 2: HS thực hiện – HS đọc Bước 3: Báo cáo kết quả – Các nhóm xung phong trả – GV mời các nhóm Bước 4: Đánh giá kết – GV đánh giá, |
I. Các phương pháp nghiên cứu
|
II. Tin sinh học
Hoạt động 4: Tìm hiểu tin sinh học
a.Mục tiêu:
– Giới thiệu được phương pháp tin sinh học như một công cụ trong nghiên cứu và học tập môn Sinhhọc.
– Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu một vấn đề.
b. Nội dung:
– GV yêu cầu các nhóm học tập đọc thông tin mục II (SGK tr.15) và thực hiện yêu cầu của GV.
– GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
|
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập– GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin mục II (SGK tr.15) và thảo luận để trả lời các câu hỏi:+ Tin sinh học là gì và có ứng dụng như thế nào? + Tại sao tin sinh học được xem + Hãy đưa ra nhận xét về – GV hướng Bước 2: HS thực hiện – HS đọc Bước 3: Báo cáo kết quả – GV mời đại – Các nhóm khác Bước 4: Đánh giá kết – GV đánh giá, |
II. Tin sinh học– Là một ngành khoa học – Một số ứng + dò tìm và phát hiện + so sánh hệ gene (hay DNA), + xây dựng ngân hàng gene – Một số ngân hàng |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
b. Nội dung: GV cho HS thảo luận, làm phần Bài tập (SGK tr.15) theo nhóm.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS làm việc theo nhóm, giải quyết các bài tập sau:
1. Để hỗ trợ cho việc điều tra các vụ án hình sự, các nhà pháp y có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu nào? Cho ví dụ.
2. Tại sao phẩm chất trung thực rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
– GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Các nhóm lần lượt nêu lên quan điểm của nhóm mình.
– GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đầy đủ nhất.
* Gợi ý:
1. Các nhà pháp y có thể sử dụng phương pháp quan sát hoặc phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm. Ví dụ:
– Phương pháp quan sát: khám nghiệm tử thi thể xác định các vết thương, quan sát các vật chứng ở hiện trường,…
-Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm: xét nghiệm DNA từ mẫu máu, óc,… từ hiện trường hoặc trên hung khí gây án,…
2. Trong nghiên cứu khoa học, người nghiên cứu cần có phẩm chất trung thực để đảm bảo kết quả nghiên cứu chính xác và khách quan, không làm giả số liệu để tránh sai lệch kết quả nghiên cứu; đảm bảo quyền lợi và quyền tác giả của người khác bằng việc không sao chép phương pháp hay kết quả nghiên cứu của người khác; đảm bảo được tính chính xác của các kiến thức khoa học cũng như đảm bảo được niềm tin của cộng đồng đối với kết quả nghiên cứu.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày thông tin.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy chọn một vấn đề cần nghiên cứu ở địa phương em và áp dụng tiến trình nghiên cứu để làm rõ vấn đề đó.
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
– GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy chọn một vấn đề cần nghiên cứu ở địa phương em và áp dụng tiến trình nghiên cứu để làm rõ vấn đề đó.
– GV gợi ý và hướng dẫn cho HS lựa chọn vấn đề cần nghiên cứu tại địa phương vàvận dụng kiến thức đã học về tiến trình nghiên cứu để nghiên cứu vấn đề đó.
(Cần đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các bước trong tiến trình, đặc biệt là tính chính xác của các nguồn thông tin.)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày bài báo cáo vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
*
Hướng dẫn về nhà:
– Ôn lại kiến thức đã học.
– Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
– Đọc và tìm hiểu trước Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
Trường:………. Lớp:…………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:…… Nghiên
|
Trường: Lớp: ………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm: …… Đọc
|
Kí duyệt
Ngày ………tháng .. …… năm 2022
TTCM
Hồ Thị Lệ Thủy